Tin công nghệ

Bạn có biết ý nghĩa các đuôi tên miền?

Các bạn có thể biết đuôi .com và .vn là được sử dụng khá nhiều tại Việt Nam. Nhưng hầu hết những người mới tham gia đều khó có thể hiểu hết được ý nghĩa của mỗi đuôi, mà việc quan trọng khi chọn tên miền là bạn phải nắm rõ đuôi đó có ý nghĩa và mục đích sử dụng là gì. Mời bạn cùng Mắt Bão Net tìm hiểu ý nghĩa một số đuôi tên miền phổ biến
domain-name.jpg

.COM: Đây là viết tắt của cụm từ "commercial" , dịch ra tiếng Việt là “thương mại”. Đây là tên miền được sử dụng rất phổ biến trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay. Hầu hết các doanh nghiệp đều đăng ký tên miền .com này bởi vì nó khẳng định vị thế cao của doanh nghiệp trên mạng Internet.

.NET: Đây là từ viết tắt của "network", có nghĩa là “mạng lưới”. Tên miền này thường được sử dụng cho các công ty, tổ chức cung cấp các thiết bị, dịch vụ liên quan tới mạng internet . Tên miền này tại Việt Nam cũng khá phổ biến chỉ sau  tên miền .com và tên miền .vn.

.ORG: Đây là từ viết tắt của cụm từ "oraganization", tạm dịch là “tổ chức”. Các trang web sử dụng đuôi .org thường là các trang web đại diện cho một tổ chức nào đó.

.INFO: Đây là từ viết tắt của cụm từ "information", từ này có nghĩa là “thông tin”. Đuôi .info thường dùng để đặt tên cho các trang web chia sẻ về tài nguyên, trang web cá nhân, chia sẻ về thông tin. Đây cũng là phần mở rộng phổ biến nhất ngay sau các loại tên miền .COM, .NET, .ORG.

.VN: Được hiểu là viết tắt của “Việt Nam”, là tên miền quốc gia Việt Nam. Tên miền này được khuyến khích sử dụng cho các doanh nghiệp trong nước. Nó có sức mạnh bảo vệ thương hiệu và khẳng định uy tín trên Internet với khách hàng. Thường thì các doanh nghiệp Việt Nam luôn mong muốn được sở hữu tên miền có đuôi .COM và .VN.

.GOV: Đây là từ viết tắt của "government". Từ này có nghĩa là "chính phủ". Tên miền này là tên miền đặc biệt chỉ đươc phép sử dụng trong các đơn vị , tổ chức của nhà nước , chinh phủ . Các cá nhân , tập thể không liên quan không được phép sử dụng.

.EDU: Đây là từ viết tắt của cụm từ "education" có nghĩa là giáo dục . Tên miền này cũng là loại tên miền đặc biệt chỉ được phép sử dụng trong các tổ chức , đơn vị liên quan tới giáo dục , đào tạo .Thường là đuôi của các website các trường học , bộ giáo dục.

.US: Là dấu hiệu nhận dạng cho các trang web của Hoa Kỳ. Nó có số lượng dự trữ lớn nhất hiện nay.

.CC: Đây từng là mã quốc gia của đảo Coco’s Keeling. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.BZ: Được thiết kế làm mã quốc gia của Belize, giờ đây thường được đăng ký bởi các doanh nghiệp nhỏ khi họ không thể mua được các tên miền .BIZ. Nó cũng cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.TV: Phản ánh nội dung đa dạng, đa truyền thống của một website, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp truyền thông và giải trí.

.GS: Là mã quốc gia của đảo South Georgia& South Sandwich. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.WS: Khởi nguồn là mã quốc gia của Western Samoa, nhưng giờ đây nó thường được sử dụng như một ký hiệu viết tắt của từ website. Nó cho phép đăng ký một cách không giới hạn từ bất cứ người nào, ở bất cứ quốc gia nào.

.NAME: là một loại tên miền đặc biệt chỉ sử dụng cho các cá nhân. Nó thường được sử dụng để mọi người dễ nhớ địa chỉ email hoặc website cá nhân của một người nào đó và thường trình bày những hình ảnh hay các thông tin cá nhân về người này.

.JOBS – Dành cho các trang chuyên về việc làm, công ty môi giới việc làm.

.MOBI – Thường là dành cho các trang liên quan tới dịch vụ di động

.MUSEUM – Như tên gọi của nó, dành cho nhà bảo tàng.

.TRAVEL – Đuôi đẹp dành cho các blog du lịch, dịch vụ lữ hành.
Top